Cách Nói Thời Gian Trong Tiếng Trung

Trong giao tiếp hàng ngày, các câu hỏi về ngày tháng năm giờ giấc là một loại câu hỏi khá phổ biến, thậm chí còn hay dùng để bắt đầu một cuộc trò chuyện. Hãy đọc bài viết sau để học cách nói thời gian trong tiếng Trung chuẩn như người bản xứ nhé!

Cách nói thời gian trong tiếng trung: ngày giờ, tháng, năm

Từ vựng về thời gian trong Tiếng Trung

*Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

nián năm
年初 nián chū đầu năm
年底 nián dǐ cuối năm
今年 jīn nián năm nay
去年 qù nián năm ngoái
明年 míng nián năm sau
两年前 liǎng nián qián hai năm trước
上半年 shàng bàn nián 6 tháng đầu năm
下半年 xià bàn nián 6 tháng cuối năm
yuè tháng
上个月 shàng gè yuè tháng trước
这个月 zhè gè yuè tháng này
下个月 xià gè yuè tháng sau
月初 yuè chū đầu tháng
上旬 shàng xún thượng tuần (ngày 1~10 hàng tháng)
中旬 zhōng xún trung tuần (ngày 11~20 hàng tháng)
下旬 xià xún hạ tuần (ngày 21~30 hàng tháng)

月底

月末

yuè dǐ

yuè mò

cuối tháng
ngày (văn viết)
hào ngày (văn nói)

今天

今日

jīn tiān

jīn rì

hôm nay

明天

明日

míng tiān

míng rì

ngày mai

昨天

昨日

zuò tiān

zuó rì

ngày hôm qua

后天

后日

hòu tiān

hòu rì

ngày kia
大后天 dà hòu tiān ngày kia nữa
前两天 qián liǎng tiān hai ngày trước
星期 xīngqī thứ / tuần

上个星期 

上周

shàng gè xīng qī

shàng zhōu 

tuần trước

这个星期

这周

zhè gè xīng qī

zhè zhōu

tuần này

下个星期

下周

xià gè xīng qī

xià zhōu

tuần sau
diǎn giờ
fēn phút
miǎo giây
bàn rưỡi = 30 phút
khắc = 15 phút
周末 zhōu mò cuối tuần
春天 chūn tiān mùa xuân
夏天 xià tiān mùa hạ
秋天 qiū tiān mùa thu
冬天 dōng tiān mùa đông
季节 jì jié mùa
时间 shíjiān thời gian

Lưu ý: Người Đài Loan dùng  礼拜 /lǐ bài/ thay cho 星期 của người Trung Quốc.

Cách nói ngày tháng năm trong Tiếng Trung

NĂM bằng Tiếng Trung

*Table có 4 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

1999年 一九九九年 Yījiǔjiǔjiǔ nián năm 1999
2000年 二千年 èrqiān nián năm 2000
2010年 二零一零年 èr líng yī líng nián năm 2010
2021年 二零二一年 èr líng èryī nián năm 2021

THÁNG trong tiếng Trung

*Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

一月 yī yuè tháng 1
二月 èr yuè tháng 2
三月 sān yuè tháng 3
四月 sì yuè tháng 4
五月 wǔ yuè tháng 5
六月 liù yuè tháng 6
七月 qī yuè tháng 7
八月 bā yuè tháng 8
九月 jiǔ yuè tháng 9
十月 shí yuè tháng 10
十一月 shíyī yuè tháng 11
十二月 shí’èr yuè tháng 12

Chú ý:
Tháng 1 còn gọi là Tháng Giêng 正月 /zhēngyuè/
Tháng 12 còn gọi là Tháng Chạp 腊月 /làyuè/

NGÀY trong Tiếng Trung

Trong văn viết ta dùng (rì), nhưng trong văn nói thì lại hay dùng  (hào).

*Table có 4 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Cách 1 Cách 2 Cách 3 Nghĩa Tiếng Việt
初一 /chū yī/ 一日  /yī rī/ 一号 /yī hào/ Mồng 1
初二 /chū èr/ 二日 /Èr rì/ 二号 /Èr hào/ Mồng 2
初三 /chū sān/ 三日 /sān rì/ 三号 /sān hào/ Mồng 3
初四 /chū sì/ 四日 /sì rì/ 四号 /sì hào/ Mồng 4
初五 /chū wǔ/ 五日 /wǔ rì/ 五号 /wǔ hào/ Mồng 5
初六 /chū liù/ 六日 /liù rì/ 六号 /liù hào/ Mồng 6
初七 /chū qī/ 七日 /qī rì/    七号 /qī hào/ Mồng 7
初八  /chū bā/ 八日 /bā rì/ 八号 /bā hào/ Mồng 8
初九 /chū jiǔ/ 九日 /jiǔ rì/ 九号 /jiǔ hào/    Mồng 9
初十 /chū shí/ 十日 /shí rì/ 十号 /shí hào/ Mồng 10
十一日 /Shíyī rì/ 十一号 /shíyī hào/ Ngày 11
二十日    /èrshí rì/ 二十号 /èrshí hào/ Ngày 20
二十七日 /èrshíqī rì/     二十七号 /èrshíqī hào/     Ngày 27

Chú ý: 
ngày 20 còn có cách ghi là 廿 /niàn/ , ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 
ngày 30 còn có cách ghi là /sà/, ngày 31 âm lịch sẽ ghi là 卅一
廿 /niàn/ và /sà/ chỉ dùng trong văn viết, rất ít hoặc hầu như không dung trong văn nói.

THỨ trong Tiếng Trung

THỨ trong tiếng Trung có nhiều cách đọc khác nhau

*Table có 4 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Cách 1 Cách 2 Cách 3 Nghĩa Tiếng Việt
星期一  /Xīngqī yī/ 周一 /Zhōu yī/ 礼拜一 /Lǐbài yī/ thứ Hai
星期二  /Xīngqī èr/ 周二 /Zhōu èr/ 礼拜二 /Lǐbài èr/ thứ Ba
星期三  /Xīngqī sān/ 周三 /Zhōu sān/ 礼拜三 /Lǐbài sān/ thứ Tư
星期四  /Xīngqī sì/ 周四 /Zhōu sì/ 礼拜四 /Lǐbài sì/ thứ Năm
星期五  /Xīngqī wǔ/ 周五 /Zhōu wǔ/ 礼拜五 /Lǐbài wǔ/ thứ Sáu
星期六  /Xīngqī lìu/ 周六 /Zhōu lìu/ 礼拜六 /Lǐbài lìu/ thứ Bảy

星期天  /Xīngqī tiān/

星期日  /Xīngqī rì/

周日/Zhōu rì/

礼拜天 /Lǐbài  tiān/

礼拜日 /Lǐbài    rì/

Chủ nhật
周末 /Zhōu mò/ cuối tuần

Ngoài ra, 星期 /xīngqī/ và 周 /Zhōu/ còn có nghĩa là Tuần
一周 /Yīzhōu/ một tuần
一个星期 /Yīgè xīngqí/  một tuần

Cách đọc BUỔI và GIỜ

Buổi trong ngày

 *Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

早上 zǎoshang buổi sáng sớm
上午 shàngwǔ buổi sáng
中午 zhōng wǔ buổi trưa
下午 xià wǔ buổi chiều
晚上 wǎn shang buổi tối

Giờ giấc

*Table có 2 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Số + + số + + số +  6点25分40秒 = 6 giờ 25 phút 40 giây
Số + + số + 8点10分 = 8 giờ 10 phút
Số + + số + 10点15刻 = 10 giờ 15 phút
Số + +

7点半 = 7 giờ rưỡi

5点半 = 5 giờ rưỡi

差一刻 + Số + 差一刻11点 = 11 giờ kém 15 phút
 + Số + + Số +  差10分9点 = 9 giờ kém 10 phút

Trên đây là bảng tóm tắt cơ bản về cách đọc giờ. Hãy truy cập bài viết Toàn Tập Cách Nói Giờ Trong Tiếng Trung để học cách đọc giờ đầy đủ nhất nhé.

Cách nói / đọc thời gian trong Tiếng Trung

Đọc kết hợp ngày tháng năm giờ bằng Tiếng Trung

Sau khi học cách đọc từng phần riêng biệt, bây giờ chúng ta sẽ nối lại thành một chuỗi thời gian hoàn chỉnh nhé.

Trong tiếng Việt, chúng ta thường đọc từ nhỏ đến lớn (thứ-ngày-tháng-năm), trong tiếng Trung thì ngược lại, tức là từ lớn đến nhỏ (năm - tháng - ngày - thứ - buổi - giờ - phút)

+  + / +   星期 + 上下午 + + +

Ví dụ khi muốn nói 9 giờ rưỡi sáng ngày thứ hai 20 tháng 12 năm 2021 thì trong tiếng Trung sẽ nói như sau:

2021年 12月 20号  星期一 上午 9点半

Một số câu hỏi về ngày tháng năm giờ giấc trong tiếng Trung 

今天几号? Jīntiān jǐ hào? Hôm nay là ngày mấy?
今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ? Hôm nay là thứ mấy?
今天是几月几号星期几? Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào xīngqī jǐ Hôm nay là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
你的生是日几月几号? Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào? Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
你那年出生? Nǐ nǎ nián chūshēng? Bạn sinh năm nào?
你哪年毕业? Nǐ nǎ nián bìyè? Bạn tốt nghiệp năm nào?
你什么时候去北京? Nǐ shénme shíhòu qù Běijīng? Khi nào bạn đi Bắc Kinh?
现在几点? Xiànzài jǐ diǎn? Bây giờ là mấy giờ?
几点上班? Jǐ diǎn shàngbān? Mấy giờ đi làm?
几点起床? Jǐ diǎn qǐchuáng Mấy giờ thức dậy?

Hội thoại cách nói thời gian trong Tiếng Trung

 Hãy cùng theo chân hai vị Laoshi của SHZ luyện tập cách nói thời gian trong tiếng Trung nhé! Trong phần cuối của video có hướng dẫn đọc số cơ bản để ứng dụng vào cách nói ngày tháng năm tiếng trung nhé.

Bài viết trên đây là tổng hợp tất cả các cách đọc thời gian trong Tiếng Trung thông dụng. Giờ thì bạn đã nắm được các cách trả lời khác nhau cho câu hỏi về thời gian như người bản xứ rồi đấy. Để thành tạo bất cứ cái gì cũng cần phải luyện tập đúng không nào? Do đó bạn nên thường xuyên áp dụng kiến thức đã học vào giao tiếp hàng ngày để nói lưu loát hơn nhé.

Chia sẻ cho bạn bè
Đăng ký tư vấn học tiếng hoa
Logo Bottom

 Hotline: 028 7106 6262

 Email: tuvanshz@hoavanshz.com

 Thời gian làm việc: Sáng 8h00 - 12h00; Chiều: 14h00 - 21h00

Kết nối chúng tôi

Kết nối chúng tôi   Kết nối chúng tôi   Kết nối chúng tôi   Kết nối chúng tôi   Kết nối chúng tôi  


Kết nối chúng tôi

© Copyright 2020, all rights reserved

Thiết kế và phát triển bởi Webso.vn